Phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Lương Hòa (LA Home) tại xã Lương Hòa, huyện Bến Lức, tỉnh Long An
* Tên gọi: Đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Lương Hòa (LA Home), xã Lương Hòa, huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
* Địa điểm lập quy hoạch: Xã Lương Hòa, huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
* Chủ đầu tư lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Prodezi Long An.
* Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư VTCO.
* Lý do, sự cần thiết lập điều chỉnh đồ án quy hoạch: Nhằm thực hiện chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An tại Quyết định số 12007/QĐ-UBND ngày 20/11/2024 về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án và để đảm bảo tính khả thi của việc thực hiện đồ án quy hoạch, phù hợp với nhu cầu sử dụng thực tế.
I. Điều chỉnh bổ sung tên đồ án quy hoạch:
- Từ:“Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Lương Hòa, xã Lương Hòa, huyện Bến Lức, tỉnh Long An”.
- Thành: “Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Lương Hòa (LA Home)”.
- Lý do: Thực hiện theo Quyết định số 12007/QĐ-UBND ngày 20/11/2024 của UBND tỉnh Long An về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
II. Điều chỉnh loại nhà ở, chỉ tiêu quy hoạch xây dựng công trình Đất nhà chung cư, cụ thể:
- Từ: Đất Nhà chung cư CC1, CC2 (dạng nhà ở công nhân, người có thu nhập thấp) với tổng diện tích 19.456m2; Số căn hộ: 400 lô (căn hộ); Tầng cao: 12 tầng; Mật độ xây dựng tối đa: 38%, Chiều cao công trình: 46m (so với cốt vỉa hè); Chỉ giới xây dựng: Phía trước lùi vào so với chỉ giới đường đỏ: 6m, Phía sau lùi vào so với ranh khu đất: 6m, Phía bên lùi vào so với ranh khu đất: 6m; Hàng rào xây dựng cao: 2,6m.
- Thành:
+ Chung cư Lô CC1 (Nhà ở xã hội): Tổng diện tích 7.103m2; Số căn hộ: 400 căn; Tầng cao: 8 tầng; Mật độ xây dựng tối đa: 57%; Chiều cao công trình: 31m (so với cao độ vỉa hè); Hệ số sử dụng đất tối đa 4,56 lần; Chỉ giới xây dựng: Phía trước lùi vào so với chỉ giới đường đỏ: Tối thiểu 6m, Phía sau lùi vào so với ranh khu đất: Tối thiểu 6m, Phía bên lùi vào so với ranh khu đất: Tối thiểu 6m; Hàng rào xây dựng cao: 1,8m.
+ Chung cư Lô CC2 (Nhà ở thương mại): Tổng diện tích 12.353m2; Số căn hộ: 607 căn; Tầng cao: 12 tầng, Mật độ xây dựng tối đa: 38%, Chiều cao công trình: 46m (so với cao độ vỉa hè); Hệ số sử dụng đất tối đa 4,56 lần; Chỉ giới xây dựng: Phía trước lùi vào so với chỉ giới đường đỏ: Tối thiểu 6m; Phía sau lùi vào so với ranh khu đất: Tối thiểu 6m; Phía bên lùi vào so với ranh khu đất: Tối thiểu 6m. Hàng rào xây dựng cao: 1,8m.
- Lý do:
+ Việc điều chỉnh loại nhà ở là thực hiện theo chủ trương của UBND tỉnh Long An tại Thông báo số 1653/TB-UBND ngày 04/6/2024, văn bản số 8218/UBND-KTTC ngày 14/8/2024 về việc bố trí chung cư có ký hiệu CC1 làm nhà ở xã hội, quy mô 400 căn hộ.
+ Việc tính toán, cân đối lại các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng của Chung cư lô CC1, Chung cư lô CC2 để làm rõ các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng giữa các lô chung cư này, trên cơ sở không làm thay đổi hệ số sử dụng đất của lô chung cư đã duyệt và đảm bảo theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch, trong đó số căn hộ tăng lên và điều chỉnh loại nhà ở chung cư Lô CC2.
+ Điều chỉnh khoảng lùi thành tối thiểu để chủ đầu tư chủ động trong việc thiết kế công trình đảm bảo phù hợp, hài hòa với kích thước của lô đất và kiến trúc cảnh quan xung quanh.
+ Điều chỉnh chiều cao hàng rào các công trình là để đảm bảo hài hòa kiến trúc cảnh quan, mỹ quan cho dự án.
III. Bổ sung thông tin Độ cao sàn mái bằng, Hệ số sử dụng đất tối đa; Điều chỉnh Chiều cao xây dựng, Độ cao đỉnh mái; Chỉ giới xây dựng; Chiều cao Hàng rào xây dựng của Đất nhà liên kế, nhà liên kế thương mại, nhà biệt thự, nhà tái định cư:
1. Nhà liên kế:
- Bổ sung thông tin: Độ cao sàn mái bằng vào Chiều cao xây dựng như sau: “Độ cao sàn mái bằng: + 10,4m (cộng thêm 3,2m so với sàn lầu 2)”.
- Điều chỉnh Độ cao đỉnh mái:
+ Từ: “Độ cao đỉnh mái: +12,3m (cộng thêm 5,1m so với sàn lầu 2)”
+ Thành: “Độ cao đỉnh mái: +12,3m”.
- Bổ sung thông tin: “Hệ số sử dụng đất tối đa: 2,55 lần”.
- Điều chỉnh Chỉ giới xây dựng:
Từ:
+“Phía trước lùi vào 2m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Phía sau lùi vào 1,5m so với ranh khu đất kế cận”
Thành:
“Phía trước lùi tối thiểu vào 2m so với chỉ giới đường đỏ.
Phía sau lùi tối thiểu vào 1,5m so với ranh khu đất”.
- Điều chỉnh Hàng rào xây dựng cao từ: 2,6m thành 1,8m.
2. Nhà liên kế thương mại (loại 1):
- Bổ sung thông tin: Độ cao sàn mái bằng vào Chiều cao xây dựng như sau: “Độ cao sàn mái bằng: + 14,1m (cộng thêm 3,2m so với sàn lầu 3)”.
- Điều chỉnh Độ cao đỉnh mái: Từ: “Độ cao đỉnh mái: +17,3m (cộng thêm 6,4m so với sàn lầu 3)” thành: “Độ cao đỉnh mái: +17,3m”.
- Bổ sung thông tin: “Hệ số sử dụng đất tối đa: 3,4 lần”.
- Điều chỉnh Chỉ giới xây dựng:
Từ:
+“Phía trước lùi vào 2m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Phía sau lùi vào 1,5m so với ranh khu đất kế cận”
Thành:
“Phía trước lùi tối thiểu vào 2m so với chỉ giới đường đỏ.
Phía sau lùi tối thiểu vào 1,5m so với ranh khu đất”.
- Điều chỉnh Hàng rào xây dựng cao từ: 2,6m thành 1,8m.
3. Nhà liên kế thương mại (loại 2):
- Bổ sung thông tin: Độ cao sàn mái bằng vào Chiều cao xây dựng như sau: “Độ cao sàn mái bằng: + 10,9m (cộng thêm 3,2m so với sàn lầu 2)”.
- Điều chỉnh Chiều cao xây dựng từ 15,3m thành 14,1m, trong đó:
+ Độ cao sàn mái bằng: + 10,9m (cộng thêm 3,2m so với sàn lầu 2)
+ Điều chỉnh Độ cao đỉnh mái: Từ: “Độ cao đỉnh mái: +15,3m (cộng thêm 7,6m so với sàn lầu 3)”, thành: “Độ cao đỉnh mái: +14,1m”.
- Bổ sung thông tin: “Hệ số sử dụng đất tối đa: 2,55 lần”.
- Điều chỉnh Chỉ giới xây dựng:
Từ:
+“Phía trước lùi vào 2m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Phía sau lùi vào 1,5m so với ranh khu đất kế cận”
Thành:
“Phía trước lùi tối thiểu vào 2m so với chỉ giới đường đỏ.
Phía sau lùi tối thiểu vào 1,5m so với ranh khu đất”.
- Điều chỉnh Hàng rào xây dựng cao từ: 2,6m thành 1,8m.
4. Nhà ở biệt thự (loại 1):
- Bổ sung thông tin Độ cao sàn mái bằng vào Chiều cao xây dựng như sau: “Độ cao sàn mái bằng: + 10,4m (cộng thêm 3,2m so với sàn lầu 2)”.
- Điều chỉnh Chiều cao xây dựng từ: 12,3m thành 10,6m, trong đó:
+ Độ cao sàn mái bằng: + 10,4m (cộng thêm 3,2m so với sàn lầu 2).
+ Điều chỉnh Độ cao đỉnh mái từ: “Độ cao đỉnh mái: +12,3m (cộng thêm 5,1m so với sàn lầu 2)”, thành: “Độ cao đỉnh mái: +10,6m”.
- Bổ sung thông tin: “Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,8 lần”.
- Điều chỉnh Chỉ giới xây dựng:
Từ:
“+ Phía trước lùi vào 4m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Phía sau lùi vào 1,5m so với ranh khu đất”.
Thành:
“Phía trước lùi tối thiểu vào 2m so với chỉ giới đường đỏ.
Phía sau lùi tối thiểu vào 1,5m so với ranh khu đất”.
- Điều chỉnh Hàng rào xây dựng cao từ: 2,6m thành 1,8m.
5. Nhà ở biệt thự (loại 2):
- Bổ sung thông tin vào Chiều cao xây dựng như sau:
+ Độ cao sàn sân thượng: + 10,9m (cộng thêm 3,2m so với sàn lầu 2).
+ Độ cao sàn mái tum thang bộ: + 13,4m (cộng thêm 2,5m so với sàn sân thượng)”.
- Điều chỉnh Chiều cao xây dựng từ: 15,3m thành 13,6m, trong đó:
+ Độ cao sàn sân thượng: + 10,9m (cộng thêm 3,2m so với sàn lầu 2).
+ Độ cao sàn mái tum thang bộ: + 13,4m (cộng thêm 2,5m so với sàn sân thượng).
+ Điều chỉnh Độ cao đỉnh mái từ: “Độ cao đỉnh mái: +15,3m (cộng thêm 7,6m so với sàn lầu 2)” thành: “Độ cao đỉnh mái: +13,6m”.
- Bổ sung thông tin: “Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,8 lần”.
- Điều chỉnh Chỉ giới xây dựng:
Từ:
+“Phía trước lùi vào 2m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Phía sau lùi vào 1,5m so với ranh khu đất” .
Thành:
“Phía trước lùi tối thiểu vào 2m so với chỉ giới đường đỏ.
Phía sau lùi tối thiểu vào 1,5m so với ranh khu đất”.
- Điều chỉnh Hàng rào xây dựng cao từ: 2,6m thành 1,8m.
6. Nhà tái định cư:
- Bổ sung thông tin: “Hệ số sử dụng đất tối đa: 2,25 lần”.
- Điều chỉnh Chỉ giới xây dựng:
Từ:
+“Phía trước lùi vào 2m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Phía sau lùi vào 1,5m so với ranh khu đất”.
Thành:
“Phía trước lùi tối thiểu vào 2m so với chỉ giới đường đỏ.
Phía sau lùi tối thiểu vào 1,5m so với ranh khu đất”.
- Điều chỉnh Hàng rào xây dựng cao từ 2,6m thành 1,8m.
* Lý do:
+ Điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch các công trình để phù hợp với hình dáng, kích thước từng lô đất, đồng bộ về mặt kiến trúc công trình cho các dãy nhà, thiết kế phù hợp với nhu cầu của thị trường, đảm bảo tính khả thi cho dự án.
+ Điều chỉnh bổ sung thông tin độ cao sàn tầng mái để làm rõ chỉ tiêu quy hoạch, thuận lợi cho công tác thiết kế sau này;
+ Điều chỉnh khoảng lùi thành tối thiểu để chủ đầu tư chủ động trong việc thiết kế công trình đảm bảo phù hợp, hài hòa với kích thước của lô đất và kiến trúc cảnh quan xung quanh; Khoảng lùi của các công trình trên cùng dãy nhà vẫn đảm bảo đồng bộ.
+ Điều chỉnh chiều cao hàng rào các công trình là để đảm bảo hài hòa kiến trúc cảnh quan, mỹ quan cho dự án.
IV. Điều chỉnh Quy mô xây dựng; Chiều cao xây dựng; Chỉ giới xây dựng; chiều cao Hàng rào xây dựng; Bổ sung thông tin hệ số sử dụng đất đất Công trình công cộng:
1. Trường Mầm non; Trường tiểu học; Trường Trung học cơ sở:
- Bổ sung thông tin: “Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,2 lần”.
- Điều chỉnh Chỉ giới xây dựng từ:
“+ Phía trước lùi vào 4m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Phía sau lùi vào 4m so với ranh khu đất.
+ Phía bên lùi vào 4m so với ranh khu đất”
Thành:
“+ Phía trước lùi tối thiểu vào 4m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Phía sau lùi tối thiểu vào 4m so với ranh khu đất.
+ Phía bên lùi tối thiểu vào 4m so với ranh khu đất”.
- Điều chỉnh Hàng rào xây dựng cao từ 2,6m thành 1,8m.
2. Đất Văn hóa – Thể dục thể thao:
- Công trình văn hóa – thể dục thể thao (loại 1) ký hiệu VHTT2, VHTT3, SLT1, SLT2, SLT3, SLT5, SLT6, SLT7, SLT8:
+ Điều chỉnh Quy mô xây dựng từ 3 tầng thành 1 tầng.
+ Điều chỉnh Chiều cao xây dựng từ 15,5m thành 2,9m.
+ Bổ sung thông tin: “Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,4 lần”.
- Công trình văn hóa – thể dục thể thao (loại 2) ký hiệu SLT4:
+ Điều chỉnh Quy mô xây dựng: từ 3 tầng thành 1 tầng;
+ Điều chỉnh Chiều cao xây dựng từ 15,5m thành 5,5m.
+ Bổ sung thông tin: “Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,4 lần”.
- Điều chỉnh Chỉ giới xây dựng từ:
“+ Phía trước lùi vào 4m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Phía sau lùi vào 4m so với ranh khu đất.
+ Phía bên lùi vào 4m so với ranh khu đất”
Thành:
“+ Phía trước lùi tối thiểu vào 4m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Phía sau lùi tối thiểu vào 4m so với ranh khu đất.
+ Phía bên lùi tối thiểu vào 4m so với ranh khu đất”.
- Điều chỉnh Hàng rào xây dựng cao từ 2,6m thành 1,8m.
3. Đất Chợ:
- Điều chỉnh Quy mô xây dựng từ 2 tầng thành 1 tầng.
- Điều chỉnh Chiều cao xây dựng từ 10m thành 4,4m.
+ Bổ sung thông tin: “Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,4 lần”.
- Điều chỉnh Chỉ giới xây dựng:
Từ:
“+ Phía trước lùi vào 4m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Phía sau lùi vào 4m so với ranh khu đất”
Thành:
“+ Phía trước lùi tối thiểu vào 4m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Phía sau lùi tối thiểu vào 4m so với ranh khu đất”.
- Điều chỉnh Hàng rào xây dựng cao từ 2,6m thành 1,8m.
4. Trạm y tế:
- Bổ sung thông tin: “Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,2 lần”.
- Điều chỉnh Chỉ giới xây dựng từ:
“+ Phía trước lùi vào 2m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Phía sau lùi vào 2m so với ranh khu đất”
Thành:
“+ Phía trước lùi tối thiểu vào 4m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Phía sau lùi tối thiểu vào 4m so với ranh khu đất”.
- Điều chỉnh Hàng rào xây dựng cao từ 2,6m thành 1,8m.
5. Thương mại dịch vụ:
- Bổ sung thông tin: “Hệ số sử dụng đất tối đa: 4,8 lần”.
- Điều chỉnh Chỉ giới xây dựng từ:
“+ Phía trước lùi vào 6m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Phía sau lùi vào 6m so với ranh khu đất.
+ Phía bên lùi vào 6m so với ranh khu đất”
Thành:
“+ Phía trước lùi tối thiểu vào 6m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Phía sau lùi tối thiểu vào 6m so với ranh khu đất.
+ Phía bên lùi tối thiểu vào 6m so với ranh khu đất”.
- Điều chỉnh Hàng rào xây dựng cao từ 2,6m thành 1,8m.
* Lý do: Việc điều chỉnh để phù hợp với hình dáng, kích thước lô đất, kiến trúc cảnh quan của các công trình lân cận, phù hợp với nhu cầu sử dụng thực tế và hiệu quả đầu tư, đảm bảo tính hiệu quả, mỹ quan và khả thi cho dự án; việc điều chỉnh không làm thay đổi diện tích đất bố trí cho công trình công cộng đã duyệt, không thay đổi chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của các công trình công cộng và vẫn đáp ứng đầy đủ các tiện ích công cộng sử dụng cho người dân theo quy định, quy chuẩn liên quan và đồ án đã duyệt.
V. Điều chỉnh quy hoạch phân lô đất ở
1. Điều chỉnh loại nhà ở của các lô đất giáp đường D2H (gồm: 73 lô, Khu H2 (lô 18 ÷ 44), Khu H3 (lô 09 ÷ 22), Khu H4 (lô 08 ÷ 20), Khu H5 (lô 13 ÷ 31)”
Từ:
“Nhà liên kế thương mại (loại 1)”.
Thành:
“Nhà liên kế thương mại (loại 2)”,
2. Điều chỉnh gộp lại một số lô đất nhà liên kế, liên kế thương mại
a) Nhà liên kế:
- Điều chỉnh gộp một số lô đất Nhà liên kế:
+ Gộp lô B8-12 và lô B8-13 thành lô B8-12.
+ Gộp lô B11-01 và lô B11-02 thành lô B11-01.
+ Gộp lô C2-22 và lô C2-23 thành lô C2-22.
+ Gộp lô C3-22 và lô C3-23 thành lô C3-22.
+ Gộp lô C19-20 và lô C19-21 thành lô C19-20.
+ Gộp lô E6-01 và lô E6-02 thành lô E6-01.
+ Gộp lô G2-21 và lô G2-22 thành lô G2-21.
+ Gộp lô G7-21 và lô G7-22 thành lô G7-21.
- Điều chỉnh số thứ tự của các lô đất nằm sau lô gộp theo số thứ tự mới sau khi gộp lô.
b) Nhà liên kế thương mại:
- Điều chỉnh gộp một số lô đất Nhà liên kế thương mại:
+ Gộp lô B11-29 và lô B11-30 thành lô B11-28.
+ Gộp lô C19-41 và lô C19-42 thành lô C19-40.
+ Gộp lô F5-01 và lô F5-02 thành lô F5-01.
+ Gộp lô G18-21 và lô G18-22 thành lô G18-21.
+ Gộp lô G19-45 và lô G19-46 thành lô G19-45.
+ Gộp lô H2-44 và lô H2-45 thành lô H2-44.
- Điều chỉnh số thứ tự của các lô đất nằm sau lô gộp theo số thứ tự mới sau khi gộp lô.
* Lý do:
+ Việc điều chỉnh loại nhà ở của các lô đất giáp đường D2H là để đồng bộ kiến trúc cảnh quan của dãy nhà giáp đường, phù hợp với các công trình lân cận.
+ Việc nhập một số lô đất là do diện tích một số lô đất trên quá nhỏ, hình khối xéo, nên cần nhập lại để đảm vảo việc thiết kế, xây dựng nhà phù hợp với quy định, nhu cầu của thị trường, đảm bảo tính khả thi của dự án.
VI. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
* Quy hoạch sử dụng đất được duyệt theo Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 28/02/2023:
- Đất ở : 429.055,00 m² (42,87%)
+ Nhà liên kế (2.200 lô) : 212.777,1 m²
+ Nhà liên kế thương mại (1.151 lô) : 120.214,1m²
+ Nhà biệt thự (400 lô) : 59.902,7 m²
+ Nhà tái định cư (88 lô) : 16.705,1 m²
+ Đất nhà (dạng nhà ở công nhân, người có thu nhập thấp), 400 căn: 19.456 m2.
- Đất công trình công cộng : 103.469,23 m² (10,34%)
+ Đất mầm non : 19.133,6m²
+ Đất tiểu học : 13.094,4 m²
+ Đất Trung học cơ sở : 11.198,2 m²
+ Đất trung tâm thương mại dịch vụ : 30.192 m²
+ Đất chợ : 2.899,8m²
+ Đất y tế : 4.917,23 m²
+ Đất TDTT : 22.034,0m²
- Đất cây xanh đơn vị ở : 40.876,4 m² (4,08%)
- Đất giao thông và HTKT : 427.415,37 m² (42,71%)
+ Đất giao thông đơn vị ở : 303.767,87 m²
+ Đất đường Lương Hòa - Bình Chánh : 82.312m2
+ Đất mặt nước : 37.796 m²
+ Đất trạm XLNT : 3.073,20m²
+ Đất trạm điện : 466,3m²
Tổng cộng : 1.000.816m2 (100%)
* Quy hoạch sử dụng đất sau điều chỉnh:
- Đất ở : 429.055,00 m² (42,87%)
+ Nhà ở liên kế (2.192 lô) : 212.777,1 m²
+ Nhà liên kế thương mại (1.145 lô) : 120.214,1m²
+ Nhà biệt thự (400 lô) : 59.902,7 m²
+ Nhà tái định cư (88 lô) : 16.705,1 m²
+ Chung cư Lô CC1 (nhà ở xã hội, 400 căn): 7.103 m2.
+ Chung cư Lô CC2 (nhà ở thương mại, 607 căn): 12.353 m2.
- Đất công trình công cộng : 103.469,23 m² (10,34%)
+ Đất mầm non : 19.133,6m²
+ Đất tiểu học : 13.094,4 m²
+ Đất Trung học cơ sở : 11.198,2 m²
+ Đất trung tâm thương mại dịch vụ : 30.192 m²
+ Đất chợ : 2.899,8m²
+ Đất y tế : 4.917,23 m²
+ Đất TDTT : 22.034,0m²
- Đất cây xanh đơn vị ở : 40.876,4 m² (4,08%)
- Đất giao thông và HTKT : 427.415,37 m² (42,71%)
+ Đất giao thông đơn vị ở : 303.767,87 m²
+ Đất đường Lương Hòa - Bình Chánh : 82.312m2
+ Đất mặt nước : 37.796 m²
+ Đất trạm XLNT : 3.073,20m²
+ Đất trạm điện : 466,3m²
Tổng cộng : 1.000.816m2 (100%)
VII. Quy định quản lý quy hoạch kiến trúc
Bổ sung quy định quản lý quy hoạch kiến trúc kèm theo quyết định này và thay thế cho Quy chế quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết được ban hành kèm theo Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 28/2/2023 của UBND tỉnh Long An.
Căn cứ nội dung phê duyệt của Quyết định này, Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện các nội dung như sau: Lập và trình duyệt kế hoạch thực hiện quy hoạch; Tổ chức thực hiện cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa khi quy hoạch được công bố; Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày đồ án quy hoạch được phê duyệt, Công ty Cổ phần Prodezi Long An có trách nhiệm phối hợp với UBND huyện Bến Lức, UBND xã Lương Hòa và các ngành có liên quan công bố công khai đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Lương Hòa – LA Home tại xã Lương Hòa, huyện bến Lức, tỉnh Long An và triển khai thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Sở Xây dựng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu và toàn bộ kết quả thẩm định, kiểm tra, giám sát chủ đầu tư triển khai thực hiện đảm bảo đúng theo quy hoạch được duyệt và đúng quy định pháp luật hiện hành./.