image banner
image advertisement
image advertisement
image advertisement
THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tháng: 1
  • Tất cả: 1
THÔNG TIN MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO ĐỀ ÁN ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2020-2025
Căn cứ Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND ngày 06/01/2020 của UBND tỉnh Long An về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06/02/2019 của HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ vay vốn cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2020-2025.

1. Đối tượng cho vay

1.1 Nhóm 1: Người lao động là người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp; thân nhân của người có công với cách mạng.

1.2 Nhóm 2: Người lao động là bộ đội, công an phục viên, xuất ngũ và người lao động thuộc hộ khó khăn về kinh tế được UBND cấp xã bình xét và xác nhận.

2. Điều kiện cho vay

2.1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

2.2. Có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Long An;

2.3. Có nhu cầu vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, đã ký kết hợp đồng với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo danh sách do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, cung cấp cho NHCSXH – Chi nhánh tỉnh Long An.

Đối với đối tượng người lao động bị thu hồi đất (nhóm 1) phải có thêm Quyết định thu hồi đất trong vòng 5 năm kể từ ngày có Quyết định thu hồi đất; đối tượng người lao động là bộ đội, công an phục viên, xuất ngũ (nhóm 2) phải có thêm Quyết định phục viên, xuất ngũ và người lao động thuộc hộ khó khăn về kinh tế (nhóm 2) phải có bình xét và xác nhận của UBND cấp xã nơi người vay cư trú việc người vay thuộc đối tượng hộ khó khăn về kinh tế.

3. Mức cho vay

Mức cho vay tối đa bằng 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết giữa người lao động và Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài nhưng không vượt quá 150 triệu đồng/người.

4. Lãi suất cho vay

4.1. Nhóm 1: Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định từng thời kỳ (hiện nay, lãi suất cho vay hộ nghèo là 6,6%/năm); Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay.

4.2. Nhóm 2: Lãi suất cho vay bằng 130% lãi suất cho vay đối với đối tượng nhóm 1 (hiện nay là 8,58%/năm); Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay.

5. Thời hạn cho vay

Thời hạn cho vay đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng không vượt quá thời hạn làm việc ở nước ngoài của người lao động ghi trong hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.  

6. Bảo đảm tiền vay: Không đảm bảo tiền vay.

7. Mục đích sử dụng vốn vay

Vốn vay được sử dụng vào việc chi trả các khoản chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo quy định được ghi theo hợp đồng ký kết giữa người lao động và Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

8. Phương thức cho vay

NHCSXH cho vay trực tiếp đến người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại trụ sở Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, trụ sở NHCSXH cấp huyện nơi người lao động cư trú hợp pháp (sau đây gọi tắt là NHCSXH nơi cho vay).

9. Thủ tục, quy trình cho vay

9.1. Hồ sơ vay vốn

Khách hàng vay vốn viết Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01/LĐNN gửi kèm các giấy tờ sau:

- Bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân;

- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn thời hạn của người lao động;

- Bản sao có chứng thực hợp đồng ký kết giữa người lao động với Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải do người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài ký với người lao động (Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc của doanh nghiệp được cấp Giấy phép) hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền (Tổng Giám đốc ủy quyền cho Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc ủy quyền cho Phó Giám đốc). Việc ủy quyền phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật, trong đó có nội dung về ký kết Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) và phải đóng dấu của chính Doanh nghiệp được cấp giấy phép trên Hợp đồng. Giấy ủy quyền được lưu cùng Hợp đồng của từng người lao động.

- Văn bản ủy quyền của người lao động Mẫu số 03/LĐNN;

- Hợp đồng thỏa thuận về việc chuyển tiền lương của người lao động để trả nợ, trả lãi tiền vay Mẫu số 07/LĐNN (sau đây viết tắt là Hợp đồng thỏa thuận) đối với trường hợp người lao động được Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài quản lý tiền lương;

- Đối với khách hàng vay vốn là thân nhân của người có công với cách mạng nộp Bản sao có chứng thực Giấy xác nhận Mẫu số 4 ban hành theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP;

- Đối với khách hàng vay vốn thuộc đối tượng bị thu hồi đất theo Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ nộp Bản sao có chứng thực Quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền;

- Đối với khách hàng vay vốn thuộc đối tượng bộ đội, công an phục viên, xuất ngũ nộp Bản sao có chứng thực Quyết định phục viên, xuất ngũ của cấp có thẩm quyền;

9.2. Quy trình cho vay

- Đối với khách hàng vay vốn thuộc đối tượng hộ khó khăn về kinh tế, UBND cấp xã nơi cư trú tổ chức bình xét và xác nhận thuộc hộ khó khăn về kinh tế với thành phần họp bình xét gồm: Trưởng ấp, đại diện các tổ chức chính trị cấp xã và Lãnh đạo UBND cấp xã. Tiêu chí chung để bình xét hộ khó khăn về kinh tế là không thể tập trung số tiền lớn (khoảng 150 triệu đồng) để tham gia đi làm việc ở nước ngoài trong một lần. Ngoài ra, việc bình xét còn có thể xem xét những yếu tố khó khăn về kinh tế khác do các thành phần tham dự xem xét đảm bảo yếu tố khách quan, công bằng trong việc thực hiện bình xét.        

- Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn, Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công cán bộ tín dụng thực hiện:

+ Kiểm tra, đối chiếu, thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của đối tượng vay vốn, hồ sơ vay vốn, đồng thời lập Báo cáo thẩm định Mẫu số 02/LĐNN trình Trưởng phòng Kế hoạch - nghiệp vụ /Tổ trưởng tổ Kế hoạch – Nghiệp vụ Tín dụng kiểm soát, sau đó trình Giám đốc xem xét phê duyệt hồ sơ vay vốn.

* Nếu không phê duyệt thì NHCSXH nơi cho vay thông báo từ chối cho vay Mẫu số 04a/LĐNN ghi rõ lý do từ chối gửi đến khách hàng vay vốn.

* Nếu phê duyệt cho vay thì NHCSXH nơi cho vay gửi thông báo kết quả phê duyệt cho vay Mẫu 04/LĐNN đến khách hàng vay vốn.

+ NHCSXH nơi cho vay cùng khách hàng vay vốn lập Hợp đồng tín dụng Mẫu số 05/LĐNN.

10. Giải ngân

NHCSXH giải ngân vốn vay cho khách hàng tại NHCSXH nơi cho vay bằng hình thức chuyển khoản cho Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Khi giải ngân, cán bộ NHCSXH ghi đầy đủ nội dung và yêu cầu khách hàng vay vốn ký nhận tiền vay trên 03 bản phụ lục Hợp đồng tín dụng và phiếu giao dịch theo quy định.

11. Định kỳ hạn trả nợ, trả lãi

NHCSXH nơi cho vay thoả thuận với khách hàng vay vốn về kỳ hạn trả nợ gốc, lãi tiền vay, nhưng tối đa không quá 6 tháng/kỳ.

12. Thu nợ, thu lãi

- NHCSXH nơi cho vay thực hiện trích từ tài khoản tiền gửi thanh toán của người vay mở tại NHCSXH để thu nợ, thu lãi theo thỏa thuận trên Hợp đồng tín dụng. Khách hàng vay vốn có thể trả nợ gốc trước hạn.

- Nếu khách hàng vay vốn chưa trả hết lãi của kỳ này thì chuyển sang thu vào kỳ kế tiếp.

- Trường hợp khách hàng vay vốn trả nợ trước hạn, trả nợ quá hạn thì thu gốc đến đâu, thu hết lãi tương ứng của phần gốc đó.

PGD NHCSXH huyện Bến Lức

Số điện thoại: 3.631.537; 3.631.538

THÔNG BÁO
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
Thư viện ảnh