image banner
image advertisement
image advertisement
image advertisement
THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tháng: 1
  • Tất cả: 1
Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để bố trí tái định cư đường tỉnh 830E và phát triển khu đô thị tại xã Thanh Phú, huyện Bến Lức, tỉnh Long An
Ngày 19/3/2024, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2399/QĐ-UBND về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để bố trí tái định cư đường tỉnh 830E và phát triển khu đô thị tại xã Thanh Phú, huyện Bến Lức, tỉnh Long An.

Ngày 19/3/2024, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2399/QĐ-UBND về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để bố trí tái định cư đường tỉnh 830E và phát triển khu đô thị tại xã Thanh Phú, huyện Bến Lức, tỉnh Long An. Với các nội dung như sau:

* Địa điểm lập quy hoạch: xã Thanh Phú, huyện Bến Lức, tỉnh Long An.

* Chủ đầu tư lập quy hoạch: Trung tâm Phát triển quỹ đất và Dịch vụ Tài nguyên, Môi trường.

* Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần phát triển Đô thị & Nông thôn Đông Sơn.

A. Lý do, sự cần thiết lập đồ án quy hoạch

- Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Dự án giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để bố trí tái định cư đường tỉnh 830E và phát triển khu đô thị được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số Quyết định số 2021/QĐ-UBND ngày 17/3/2023; Việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để bố trí tái định cư đường tỉnh 830E và phát triển khu đô thị là rất cần thiết nhằm cụ thể hóa quy hoạch phân khu đã được UBND tỉnh phê duyệt. 

- Làm cơ sở pháp lý để lập dự án đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng và kiểm soát phát triển khu vực trong các giai đoạn tiếp theo.

B. Nội dung đồ án quy hoạch xây dựng

I. Ranh giới và phạm vi lập quy hoạch

Khu vực lập quy hoạch thuộc địa bàn xã Thanh Phú, huyện Bến Lức, tỉnh Long An, có vị trí tiếp giáp như sau:

+ Phía Đông: Giáp đất của hộ gia đình, cá nhân.

+ Phía Tây: Giáp kênh nội đồng mở ra đường Nguyễn Văn Nhâm.

+ Phía Nam: Giáp đường Nguyễn Văn Tiếp.

+ Phía Bắc: Giáp đường Bê tông xi măng và khu dân cư hiện hữu.

 

II. Diện tích lập quy hoạch: Khoảng 100,03 ha (trong đó diện tích theo bản trích đo địa chính số 04-2021, 05-2021, 06-2021 và 07-2021 là 999.945,2 m2 để giải phóng mặt bằng và diện tích xây dựng trụ cao thế là 349,7 m2 được Sở Tài nguyên và Môi trường duyệt ngày 29/6/2021).

III. Tính chất của khu quy hoạch:  

Là Khu đô thị hiện đại, kết hợp bố trí tái định cư cho việc xây dựng đường ĐT.830E và đường Vành  đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh.

IV. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính:

1. Chỉ tiêu dân số: Khoảng 28.000 người.

2. Chỉ tiêu sử dụng đất:

2.1 Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở

- Đất đơn vị ở: 29,99 m2/người.

- Đất giao thông (tính đến đường phân khu vực): 23,97%.

- Đất Bãi đỗ xe: 2,53 m2/người.  

- Đất cây xanh đơn vị ở: 3,87 m2/người.

2.2 Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật

- Chỉ tiêu cấp nước:  

+ Nước sinh hoạt: ≥ 125 lít/người.ngày đêm.

- Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt: ≥80% lượng nước cấp.

- Chỉ tiêu cấp điện:

+ Cấp điện sinh hoạt: 5kW/căn.

+ Cấp điện công trình công cộng, dịch vụ: 0,03kW/m2 sàn.

+ Cấp điện chiếu sáng đường phố: 1W/m2.

+ Cấp điện chiếu sáng công viên, vườn hoa: 0,5W/m2.

- Rác thải: 0,9 kg/người.ngày.

V. Quy hoạch không gian kiến trúc, cảnh quan

  Cấu trúc đô thị sinh thái hòa nhập với cảnh quan. Hạn chế tác động của khu ở tới môi trường, nâng cao giá trị sinh thái và môi trường sống cho người dân khu đô thị và các khu vực lân cận.

- Tuân thủ hệ thống giao thông khu vực của đô thị Bến Lức và đường tỉnh 830E. Hình thành cấu trúc giao thông kết nối với đường tỉnh 830E và đường Nguyễn Hữu Trí.

- Kết nối mặt nước với kênh Học Trò, hình thành hồ và công viên trung tâm giữa đô thị tạo cảnh quan phục vụ người dân khu đô thị. Đồng thời dẫn mặt nước len lỏi vào không gian khu nhà ở.

- Đan xen các khu vực chức năng chính là không gian cây xanh quảng trường nhỏ, tuyến đi bộ, đường dạo ven hồ và các công trình tiện ích dành cho cộng đồng.

- Xây dựng hệ thống công trình công cộng, dịch vụ và hạ tầng xã hội đáp ứng nhu cầu cho người dân khu đô thị.

- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đấu nối với các dự án đang triển khai xung quanh.

VI. Phân khu chức năng và các chỉ tiêu xây dựng.

1. Đất xây dựng công trình nhà ở: Diện tích 345.991,92 m², chiếm tỷ lệ 34,59%; gồm đất nhà ở liền kề, đất nhà ở biệt thự, đất nhà chung cư, đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ (công trình hỗn hợp có ở), đất nhà ở tái định cư:

1.1 Đất ở liền kề:

- Tổng diện tích: 116.295,41m2.

- Tổng số lô đất: 1.327 lô.

- Tầng cao: 5 tầng nổi.

- Mật độ xây dựng tầng nổi tối đa 100% và từng lô đất phải tuân thủ mật độ theo quy chuẩn xây dựng, quy định tại Bảng 2.8 Quy chuẩn QCVN 01:2021. 

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 5,00 lần.

- Chỉ giới xây dựng: trùng với chỉ giới đường đỏ.

1.2 Nhà ở biệt thự:

- Tổng diện tích: 57.796,85m2.

- Tổng số lô đất: 326 lô.

- Tầng cao: 4 tầng nổi và 1 tầng hầm.

- Mật độ xây dựng tầng nổi từ 43%-85% và từng lô đất phải tuân thủ mật độ theo quy chuẩn xây dựng, quy định tại Bảng 2.8 Quy chuẩn QCVN 01:2021.

- Mật độ xây dựng tầng hầm tối đa: 80%. 

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 3,40 lần (từng lô đất theo bản vẽ QH-04A).

- Chỉ giới xây dựng: Trùng với chỉ giới đường đỏ.

1.3 Đất nhà chung cư:

- Tổng diện tích: 59.780,47m2.

- Bao gồm 04 ô đất, ký hiệu từ CHC1 đến CHC3.

- Tầng cao: từ 29 đến 40 tầng nổi và 02 tầng hầm, trong đó:

+ Ô đất ký hiệu CHC1 có tầng cao tối đa 40 tầng, trong đó khối đế: 3 tầng; khối tháp 37 tầng, tầng hầm: 2 tầng;

+ Ô đất ký hiệu CHC2A, CHC2B, CHC3 có tầng cao tối đa: 29 tầng, khối đế: 3 tầng, khối tháp: 26 tầng, tầng hầm: 2 tầng;   

- Mật độ xây dựng tầng nổi:  

+ Khối đế: 17,50 - 28,20%;

+ Khối tháp: 17,40 – 28,13%;

- Mật độ xây dựng tầng hầm tối đa: 80%. 

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 6,88-8,16 lần.

- Chỉ giới xây dựng: lùi vào 6m so với chỉ giới đường đỏ.

- Tỷ lệ trồng cây xanh: ≥ 20%.

1.4 Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ (hỗn hợp có ở):

- Tổng diện tích: 21.919,50m2. Bao gồm 02 ô đất, ký hiệu từ HH1 đến HH2.

- Tầng cao: 29 tầng, khối đế: 3 tầng, khối tháp: 26 tầng, tầng hầm: 2 tầng.

- Mật độ xây dựng tầng nổi:  

+ Khối đế: 34,50% và 41,30%;

  + Khối tháp: 23,48% và 22,85%;

- Mật độ xây dựng tầng hầm: tối đa 80%. 

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 7,14-7,18 lần.

- Chỉ giới xây dựng: lùi vào 6m so với chỉ giới đường đỏ.

- Tỷ lệ trồng cây xanh: ≥ 20%.

1.5 Đất nhà ở tái định cư:

- Tổng diện tích: 90.199,69m2.

- Tổng số lô đất: 918 lô.

- Tầng cao: 5 tầng nổi.

- Mật độ xây dựng tầng nổi tối đa: 100% và từng lô đất phải tuân thủ mật độ theo quy chuẩn xây dựng, quy định tại Bảng 2.8 Quy chuẩn QCVN 01:2021.

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 5,00 lần.

- Chỉ giới xây dựng: Trùng với chỉ giới đường đỏ.

2. Đất công trình hạ tầng xã hội: diện tích 236.476,46 m², chiếm tỷ lệ 23,64% gồm các công trình:

2.1 Đất giáo dục: Tổng diện tích 63.850,90m², gồm các công trình:

a) Trường trung học cơ sở, tiểu học, mẫu giáo (Công trình giáo dục cấp đơn vị ở):

- Tổng diện tích: 52.430,45m2. Bao gồm 05 ô đất, ký hiệu từ MG1 đến MG3, TH và THCS.

- Tầng cao: 3-4 tầng nổi.

- Mật độ xây dựng tầng nổi tối đa: 40%.

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,20-1,60 lần.

- Chỉ giới xây dựng: lùi vào 3m – 6m so với chỉ giới đường đỏ

b) Trường trung học phổ thông (Công trình giáo dục cấp đô thị):

- Diện tích: 11.420,45m2. Bao gồm 01 ô đất, ký hiệu từ THPT.

- Tầng cao: 4 tầng nổi.

- Mật độ xây dựng tầng nổi tối đa: 40%.

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,60 lần.

- Chỉ giới xây dựng: lùi vào 3m – 6m so với chỉ giới đường đỏ

- Tỷ lệ trồng cây xanh: ≥ 30%.

2.2 Đất y tế cấp đơn vị ở:

- Tổng diện tích: 2.644,61m2. Bao gồm 02 ô đất, ký hiệu từ YT1 và YT2.

- Tầng cao tối đa: 3 tầng nổi.

- Mật độ xây dựng tầng nổi tối đa: 40%

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,2 lần

- Chỉ giới xây dựng: lùi vào 3m so với chỉ giới đường đỏ.

- Tỷ lệ trồng cây xanh: ≥ 30%.

2.3 Đất văn hóa

a) Đất văn hóa cấp đô thị:

- Diện tích: 22.461,71m2. Bao gồm 01 ô đất, ký hiệu VH1.

- Tầng cao: 6 tầng nổi.

- Mật độ xây dựng tầng nổi tối đa: 40%.

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 2,4 lần.

- Tỷ lệ trồng cây xanh: ≥ 30%.

- Chỉ giới xây dựng: lùi vào 3m – 6m so với chỉ giới đường đỏ

b) Đất văn hóa cấp đơn vị ở:

- Diện tích: 10.199,50m2. Bao gồm 02 ô đất, ký hiệu từ VH2 và VH3.

- Tầng cao: 3 tầng nổi.

- Mật độ xây dựng tầng nổi tối đa: 40%.

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,2 lần.

- Tỷ lệ trồng cây xanh: ≥ 30%.

- Chỉ giới xây dựng: lùi vào 3m – 6m so với chỉ giới đường đỏ

2.4 Đất thể dục thể thao:

- Diện tích: 28.973,87m2. Bao gồm 13 ô đất, ký hiệu từ SC01 đến SC10 và SLT01 đến SLT03;

- Tầng cao: 1 tầng.

- Mật độ xây dựng tầng nổi tối đa: 5%.

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,05 lần.

- Chỉ giới xây dựng: trùng với chỉ giới đường đỏ.

2.5 Cây xanh sử dụng công cộng:

- Tổng diện tích: 108.381,87m2.

- Tầng cao: 1 tầng.

- Mật độ xây dựng tầng nổi tối đa: 5%.

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,05 lần.

- Trong các lô đất cây xanh ngoài bố trí các chức năng cảnh quan, đường dạo còn bố trí các chức năng sân chơi trẻ em, bãi đỗ xe ngoài trời.

3. Đất công trình dịch vụ:

3.1 Đất công trình dịch vụ cấp đô thị

- Tổng diện tích: 3.949,54 m2. Bao gồm 02 ô đất, ký hiệu từ TM1 và TM4.

- Tầng cao: 10 tầng nổi, 02 tầng hầm.

- Mật độ xây dựng tầng nổi tối đa: 80%.

- Mật độ xây dựng tầng hầm tối đa: 80%. 

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 8,0 lần.

- Chỉ giới xây dựng: lùi vào 6m so với chỉ giới đường đỏ.

3.2 Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở

- Tổng diện tích: 5.067,33 m2. Bao gồm 02 ô đất, ký hiệu từ TM2 và TM3.

- Tầng cao: 04 tầng nổi, 01 tầng hầm.

- Mật độ xây dựng tầng nổi tối đa: 76-80%.

- Mật độ xây dựng tầng hầm tối đa: 80%. 

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 3,2 lần.

- Chỉ giới xây dựng: lùi vào 6m so với chỉ giới đường đỏ.

4. Đất hạ tầng kỹ thuật khác: Tổng diện tích: 5.318,47m2, chiếm tỷ lệ 1%, Bao gồm 02 ô đất, ký hiệu TXLNT và TTC, có chức năng: Trạm bơm tiêu thoát nước, trạm biến áp, trạm sạc xe điện, khu thu gom rác, trạm xử lý nước thải... khuyến khích xây dựng ngầm nhằm tiết kiệm quỹ đất mặt đất sử dụng cho các chức năng như kho bãi, văn phòng điều hành...

- Tầng cao: 1 tầng nổi.

- Mật độ xây dựng tối đa: 70%.

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,7 lần.

- Chỉ giới xây dựng: trùng với chỉ giới đường đỏ.

5. Đất giao thông: Tổng diện tích: 332.912,86m2 chiếm tỷ lệ 33,28%, gồm:

- Đất giao thông đô thị: 93.151,98m2;

- Đất giao thông đơn vị ở: 239.760,88m2;

6. Đất bãi đỗ xe: Tổng diện tích: 31.913,04m2 chiếm tỷ lệ 3,19%, gồm:

- Đất bãi đỗ xe đô thị: 24.303,12m2;

- Đất bãi đỗ xe đơn vị ở: 7.609,92m2.

7. Đất khác (mặt nước): Tổng diện tích: 38.665,28 m2, chiếm tỷ lệ 3,87%,

VII. Quy hoạch sử dụng đất

Trong phạm vi đồ án gồm 02 dự án thành phần là dự án Khu đô thị và dự án Khu tái định cư, cơ cấu quy hoạch sử dụng đất được quy định cụ thể như sau:

1. Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất toàn đô thị

TT

Nhóm chức năng sử dụng đất/ loại chức năng sử dụng của lô đất

Ký hiệu

Diện tích

(m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất nhà ở

 

345.991,92

34,59

1.1

Đất nhà ở liền kề

LK

116.295,41

11,63

1.2

Đất nhà ở biệt thự

BT

57.796,85

5,78

1.3

Đất nhà ở tái định cư

TDC

90.199,69

9,02

1.4

Đất nhà chung cư

CHC

59.780,47

5,98

1.5

Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ (hỗn hợp có ở)

HH

21.919,50

2,19

2

Đất công trình hạ tầng xã hội

 

236.476,46

23,64

2.1

Đất văn hóa

VH

32.661,21

3,27

2.2

Đất thể dục thể thao

SC, SLT

28.937,87

2,89

2.3

Đất y tế

YT

2.644,61

0,26

2.4

Đất giáo dục

THPT, THCS, TH, MG

63.850,90

6,38

2.5

Đất cây xanh sử dụng công cộng

CX

108.381,87

10,83

3

Đất công trình dịch vụ

TM

9.016,87

0,90

3.1

Đất công trình dịch vụ (Đô thị)

 

3.949,54

0,39

3.2

Đất công trình dịch vụ (ĐVO)

 

5.067,33

0,51

4

Đất giao thông

 

332.912,86

33,28

4.1

Đất giao thông (Đô thị)

 

93.151,98

9,31

4.2

Đất giao thông (ĐVO)

 

239.760,88

23,97

5

Đất bãi đỗ xe

P

31.913,04

3,19

5.1

Đất bãi đỗ xe (Đô thị)

 

24.303,12

2,43

5.2

Đất bãi đỗ xe (ĐVO)

 

7.609,92

0,76

6

Đất công trình hạ tầng kỹ thuật khác

 

5.318,47

0,53

6.1

Trạm XLNT, trạm bơm tiêu nước khu tái định cư

TTC

1.939,12

0,19

6.2

Trạm XLNT khu đô thị

TXLNT

3.379,35

0,34

7

Đất khác (mặt nước)

MN

38.665,28

3,87

7.1

Mặt nước 1

 

34.477,02

3,45

7.2

Mặt nước 2

 

4.188,26

0,42

Tổng cộng

1.000.294,90

100,00

2. Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất dự án Tái định cư.

TT

Nhóm chức năng sử dụng đất/ loại chức năng sử dụng của lô đất

Ký hiệu

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất nhà ở

 

97.059,61

52,73

1.1

Đất ở liền kề

LK

6.859,92

3,73

1.2

Đất ở tái định cư

TDC

90.199,69

49,01

2

Đất công trình hạ tầng xã hội

 

21.631,77

11,75

2.1

Đất văn hóa 3 (ĐVO)

VH3

5.001,80

2,72

2.2

Đất thể dục thể thao

SC

3.501,29

1,90

2.3

Đất y tế

YT1

667,38

0,36

2.4

Đất giáo dục

MG3

3.634,07

1,97

2.5

Đất cây xanh sử dụng công cộng

CX

8.827,23

4,80

3

Đất giao thông

 

59.769,88

32,47

4

Đất bãi đỗ xe

P

3.657,73

1,99

5

Đất công trình hạ tầng kỹ thuật khác (Trạm XLNT, trạm bơm tiêu nước khu tái định cư)

TTC

1.939,12

1,05

Tổng cộng

184.058,11

100,00

3. Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất dự án Khu đô thị

TT

Nhóm chức năng sử dụng đất/ loại chức năng sử dụng của lô đất

Ký hiệu

Diện tích

(m2)

tỷ lệ (%)

1

Đất nhà ở

 

248.932,31

30,50

1.1

Đất ở liền kề

LK

109.435,49

13,41

1.2

Đất ở biệt thự

BT

57.796,85

7,08

1.3

Đất nhà chung cư

CHC

59.780,47

7,32

1.4

Đất nhà chung cư hỗn hợp

HH

21.919,50

2,69

2

Đất công trình hạ tầng xã hội

 

214.844,69

26,32

2.1

Đất văn hóa

VH

27.659,41

3,39

2.2

Đất thể dục thể thao

SC,SLT

25.436,58

3,12

2.3

Đất y tế

YT

1.977,23

0,24

2.4

Đất giáo dục

THPT, THCS, TH, MG

60.216,83

7,38

2.5

Đất cây xanh sử dụng công cộng

CX

99.554,64

12,20

3

Đất công trình dịch vụ

TM

9.016,87

1,10

3.1

Đất công trình dịch vụ (Đô thị)

 

3.949,54

0,48

3.2

Đất công trình dịch vụ (ĐVO)

 

5.067,33

0,62

4

Đất giao thông

 

273.142,98

33,46

5

Đất bãi đỗ xe

P

28.255,31

3,46

5.1

Đất bãi đỗ xe (Đô thị)

 

24.303,12

2,98

5.2

Đất bãi đỗ xe (ĐVO)

 

3.952,19

0,48

6

Đất công trình hạ tầng kỹ thuật khác (Trạm XLNT khu đô thị)

TXLNT

3.379,35

0,41

7

Đất khác (mặt nước)

MN

38.665,28

4,74

Tổng cộng

816.236,79

100,00

VIII. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:

1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:

a) San nền:

- Cao độ khống chế nền xây dựng: Hxd ≥ +2,20m.

- Giải pháp san nền:

+ San nền đảm bảo tương quan phù hợp với cao độ nền và hướng thoát nước chung với các dự án xung quanh.

+ Các ô đất mới nền được san thành các mái dốc có độ dốc i≥0,004, thoải về các tuyến đường bao quanh, các tuyến trục thoát nước của khu vực và nơi dự kiến xây dựng các tuyến cống thoát nước.

+ Cao độ thiết kế san nền được thể hiện bởi cao độ tim đường, chiều dài, độ dốc các tuyến đường. Cao độ các lô đất san nền được xác định tại mép vỉa hè (nội suy từ cao độ tim đường tại từng vị trí tương ứng), với độ dốc ngang lòng đường là 2,0 %, độ dốc vỉa hè 1,50 %.

b) Thoát nước mưa:

- Mạng lưới thoát nước thành 03 lưu vực chính:

+ Lưu vực 1: có diện tích 52,97 ha, thu nước phần ranh giới phía Nam và Phía Tây đổ vào nhánh mương chảy về phía Tây ra sông Bến Lức.

+ Lưu vực 2: có diện tích 37,17 ha, thu nước phần ranh giới phía Đông thu về hồ nước rồi thoát ra kênh Học Trò.

+ Lưu vực 3: có diện tích 9,89 ha, thu nước phần ranh giới phía Bắc dự án đổ vào Kênh Học Trò.

- Hệ thống cống thoát nước mưa sử dụng cống tròn bê tông cốt thép từ D600 đến D1500 và cống hộp bê tông, cống hộp ngang đường 2(3000x1500). Khớp nối hệ thống thoát nước trên đường ĐT.830E, Kênh Học Trò và mương thuỷ lợi trong khu vực vào mạng lưới khu vực nghiên cứu.

- Hồ cảnh quan nằm trong phần đất cây xanh phía Đông khu vực. Hồ cảnh quan kết hợp điều tiết nước mưa có diện tích mặt nước khoảng 4,3ha. Xung quanh hồ được gia cố kè bảo vệ kết hợp trồng cây xanh cảnh quan.

- Bố trí các cửa phải đảm bảo điều tiết mực nước trong hồ: tại vị trí đấu nối vào Kênh Học Trò và vị trí kết nối cống thoát nước mưa phía Tây.

2. Giao thông:

2.1 Đường chính khu vực:

- Đường D2 nối từ ĐT.830C về hướng Bắc giao với đường Kênh Học Trò. Đường có lộ giới B = 32,0 m, gồm các đoạn:

+ Mặt cắt 1-1: mặt đường 2 x 10,5 m; dải phân cách giữa 2,0 m; vỉa hè hai bên rộng 2x4,5 m.

+ Mặt cắt 1’- 1’ đoạn mở rộng lòng đường trước nút giao thông khác mức của mặt cắt 1-1: mặt đường 2 x 12,5 m; dải phân cách giữa 2,0 m; vỉa hè hai bên rộng 2 x 2,5 m.

+ Mặt cắt 1’’-1’’ đoạn bắt đầu vào nút giao thông: mặt đường hai bên rộng 2 x 7,5 m + 2 x 5,5 m; dãy phân cách ở giữa rộng 2 x 0,5 m; vỉa hè hai bên rộng 2 x 2,5 m.

+ Mặt cắt 1’’’-1’’’ đoạn giao cắt khác mức: mặt đường 2 x 7,5 m; dãy phân cách ở giữa rộng 2 x 0,75 m; vỉa hè hai bên rộng 2 x 0,5 m.

- Đường N5 (Mặt cắt 2-2): Lộ giới 24,0 m, trong đó mặt đường 2 x 7,0 m ; dải phân cách ở giữa rộng 2,0 m; vỉa hè hai bên rộng 2 x 4,0 m.

2.2 Đường khu vực:

+ Đường N6 (Mặt cắt 3-3): Lộ giới 20,5 m, trong đó mặt đường rộng 2 x 5,25m, vỉa hè hai bên rộng 2 x 5,0 m.

+ Đường N8 (Mặt cắt D-D) đường Kênh Học Trò nằm phía Bắc ranh giới lập quy hoạch: Lộ giới 39,0 m, mặt đường 2 x 7,5 m, dãy phân cách hai bên rộng: 2 x 1,0 m; vỉa hè hai bên rộng: 2 x 6,0 m; xen giữa hai dải phân cách là mương nước có rộng 10,0 m.

2.3. Đường phân khu vực:

+ Đường quy hoạch N4 mặt cắt 3-3: Lộ giới 20,5 m, trong đó mặt đường 2 x 5,25m, vỉa hè hai bên rộng 2 x 5,0 m.

+ Đường quy hoạch D1, D3, D4, D5 mặt cắt 4-4: Lộ giới 18,5 m, trong đó mặt đường 2 x 5,25m, vỉa hè hai bên rộng 2 x 4,0 m.

+ Đường quy hoạch N4, N7, D6, D16, D17 mặt cắt 6-6: Lộ giới rộng 15,5 m, trong đó mặt đường 2 x 3,75 m; vỉa hè hai bên rộng 2 x 4,0 m.

+ Đường quy hoạch N2 mặt cắt 7-7: Lộ giới rộng 15,0 m, trong đó mặt đường 2 x 4,5 m, vỉa hè hai bên rộng 2 x 3,0 m.

+ Đường quy hoạch N3, D9 mặt cắt 8-8: Lộ giới rộng 13,5 m, trong đó mặt đường 2 x 3,75 m; vỉa hè hai bên rộng 2 x 3,0 m.

2.4. Đường vào nhóm nhà ở:

+ Đường quy hoạch mặt cắt 3-3: Lộ giới 20,5 m, trong đó mặt đường 2 x 5,25m, vỉa hè hai bên rộng 2 x 5,0 m.

+ Đường quy hoạch N22 mặt cắt 5-5: Lộ giới 18,0 m, trong đó mặt đường rộng 2 x 5,0 m, vỉa hè hai bên rộng 2 x 4,0 m.

+ Đường quy hoạch D20 mặt cắt 6-6: Lộ giới rộng 15,5 m, trong đó mặt đường 2 x 3,75 m; vỉa hè hai bên rộng 2 x 4,0 m.

+ Đường quy hoạch N10, N11, N12, N13, N14, N15, N16, N17, N18, N19, N20, N21, N23, N24, N25, N26, N27, N28, N29, N30, D10, D11, D12, D13, D14, D15, D18, D19, D21, D22, D23, D24, D25, D26, D27 mặt cắt 8-8: Lộ giới rộng 13,5 m, trong đó mặt đường 2 x 3,75 m; vỉa hè hai bên rộng 2 x 3,0 m.

+ Đường quy hoạch D7 mặt cắt 9-9: Lộ giới rộng 12,0 m, trong đó mặt đường rộng 2 x 3,5 m, vỉa hè hai bên rộng 2 x 2,5 m.

+ Đường quy hoạch N1, D8 mặt cắt 10-10: Lộ giới 11,0 m, trong đó: mặt đường rộng 2 x 3,0m; vỉa hè hai bên rộng 2 x 2,5 m.

+ Đường quy hoạch N9 mặt cắt 11-11: Lộ giới 10,0 m, trong đó: mặt đường rộng 5,0m; vỉa hè rộng 5,0 m.

* Trong bước quy hoạch thì phương án thiết kế giao thông khác mức giữa đường D2 và đường ĐT.830E (thể hiện ở mặt cắt 1’-1’, 1’’-1’’, 1’’’-1’’’) chỉ mang tính định hướng, phương án kỹ thuật cụ thể sẽ được xác định ở các bước thiết kế chi tiết.

3. Cấp điện:

3.1 Nguồn điện:

- Giai đoạn đầu sử dụng nguồn điện từ trạm 110/22kV 2x63mW Bến Lức thông qua đường dây trên không nằm dọc theo đường tỉnh 830C vào khu quy hoạch.

- Theo Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Long An giai đoạn 2020-2025 dự kiến xây mới Trạm biến áp 110/22kV Tân Bửu -1x63mW. Giai đoạn 2026 – 2030 nâng công suất Trạm 110kV Tân Bửu lên 2x63mW; Đây sẽ là nguồn điện chính cấp cho dự án trong thời gian tới;

- Theo Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Long An  từ năm 2031- 2035 dự kiến sẽ xây dựng Trạm 110kV An Thạnh 2 2x63mW. Khi Trạm nguồn này được hình thành sẽ bổ trợ cho các Trạm nguồn khác đảm bảo nguồn điện vận hành an toàn và liên tục;

- Khuyến khích các khu vực nhà ở, khu công cộng và hạ tầng kỹ thuật sử dụng điện năng lượng mặt trời lắp đặt trên mái các công trình vừa để tiết kiệm điện năng vừa bảo vệ môi trường.

3.2 Nhu cầu cấp điện:

Tổng nhu cầu cấp điện (sinh hoạt và chiếu sáng): 35,37 MVA.

3.3 Mạng lưới:

- Từ xuất tuyến đường dây trên không hiện có trên đường đường tỉnh 830C dự kiến xây dựng cột mới làm điểm chuyển tiếp hạ ngầm vào dự án.- Kết cấu mạch vòng được đấu nối từ 2 thanh cái khác nhau trên 1 trạm biến áp  hoặc từ 2 trạm biến áp khác nhau tùy vào nhu cầu và tỷ lệ lấp đầy của đô thị mà từng bước xây dựng cấu trúc cho phù hợp với thực tế khi triển khai.

- Để đảm bảo mỹ quan đô thị dự kiến tất cả các lưới điện xây mới trong khu vực nghiên cứu được hạ ngầm. Các tuyến trung thế và hạ thế được đi ngầm dọc theo vỉa hè các trục đường quy hoạch.

- Xây dựng mới hệ thống chiếu sáng đường, chiếu sáng công viên, vườn hoa… là hệ thống ngầm đảm bảo mỹ quan và an toàn.

4. Cấp nước:

4.1 Nguồn nước:

Sử dụng nguồn nước cấp từ: NMN Gò Đen CS: 7.200 m3/ngđ (tương lai chuyển thành trạm bơm tăng áp); NMN Bến Lức, CS: 2.000 m3/ngđ (tương lai chuyển thành trạm bơm tăng áp).

4.2 Nhu cầu dùng nước:

Tổng nhu cầu dùng nước: 6.200m3 /ngày.đêm.

4.3 Mạng lưới:

- Dọc các tuyến đường chính bố trí mạng lưới cấp nước truyền dẫn và phân phối có đường kính D110 – D250 mm. Được thiết kế dạng mạch vòng kết hợp nhánh.

- Thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước có đường kính D50 – D75 mm.

- Nước chữa cháy và nước sinh hoạt kết hợp chung trên cùng đường ống cấp nước. Với quy mô dự án chọn lưu lượng dập tắt 1 đám cháy là 25 l/s, số đám cháy xảy ra đồng thời là 2.

- Trụ nước chữa cháy ngoài nhà được bố trí tại các ngã ba, ngã tư đường và dọc tuyến ống cấp nước chính có đường kính từ 100 mm trở lên; với khoảng cách giữa hai họng cứu hỏa là 150 m, họng cứu hỏa bố trí trên vỉa hè đảm bảo khoảng cách tối đa giữa họng và mép đường là 2,5m.

- Đối với các công trình cao tầng cần thiết kế hệ thống chữa cháy cục bộ theo tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy trong từng công trình.

- Ngoài việc sử dụng các họng nước chữa cháy, tận dụng nguồn nước mặt tại hồ cảnh quan, kênh nước,... nhằm cung cấp lượng nước cứu hỏa kịp thời khi có sự cố xảy ra.

5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

+ Hệ thống thoát nước thải của khu vực quy hoạch là hệ thống thoát nước thải riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.

+ Tuyến cống thu nước thải có đường kính D300 – D400 mm.

+ Độ sâu chôn cống điểm đầu tối thiểu là 0,3 m (tính từ đỉnh cống) đối với cống trên vỉa hè; 0,5 m đối với cống qua đường; độ sâu chôn cống tối đa là 5 m. Tại điểm có độ sâu chôn cống > 5 m bố trí trạm bơm nâng cốt. Trạm bơm nâng cốt được xây chìm bằng bê tông cốt thép.

- Trạm xử lý nước thải tập trung:

+ Xây dựng 02 trạm xử lý nước thải tập trung nằm phía Tây khu vực nghiên cứu có tổng công suất 3.800 m3/ngđ:

Trạm xử lý nước thải khu tái định cư: 500 m3/ngđ.

Trạm xử lý nước thải khu đô thị: 3.300 m3/ngđ.

* Xử lý rác:

- Thu gom và vận chuyển CTR hàng ngày về trạm trung chuyển rác thải xây dựng mới ở phía Tây ranh giới nghiên cứu (nằm gần trạm xử lý nước thải tập trung số 01) công suất 30 tấn/ngđ. Sau đó được chuyên chở chuyển tới khu xử lý rác ở xã Tân Lập, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An để xử lý.

6. Thông tin liên lạc:

- Nguồn: Từ nguồn cấp của huyện Bến Lức.

- Nhu cầu: Khoảng 8.200 thuê bao.

- Mạng lưới:

+ Thiết kế hệ thống thông tin liên lạc bằng cáp ngầm đảm bảo phục vụ cho toàn khu quy hoạch.

+ Quy hoạch mạng lưới đường dây thông tin liên lạc kể cả cáp truyền hình phục vụ cho toàn khu quy hoạch và đảm bảo mỹ quan đô thị.

+ Các tuyến cáp ngầm phân phối đến các công trình khu ở được đặt tại phần đất vỉa hè hoặc khu vực đất cây xanh giữa 2 dãy nhà (nếu có).

7. Thiết kế đô thị: Yêu cầu thể hiện theo nội dung Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022.

          Căn cứ nội dung phê duyệt của Quyết định này:

1. Trung tâm Phát triển quỹ đất và Dịch vụ Tài nguyên, môi trường có trách nhiệm thực hiện đúng theo các nội dung sau:

- Diện tích và ranh giới quy hoạch căn cứ theo trích đo bản đồ địa chính mới nhất do cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp.

- Khi triển khai dự án phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến các vấn đề thoát nước, vệ sinh môi trường, an toàn giao thông, hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện hữu của khu vực, đồng thời đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật xung quanh.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày đồ án quy hoạch được phê duyệt, chủ đầu tư phối hợp với UBND huyện Bến Lức công bố công khai quy hoạch và tiến độ đầu tư dự án theo quy định.

- Việc cắm mốc giới theo quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng.

2. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu và toàn bộ kết quả thẩm định, kiểm tra, giám sát chủ đầu tư triển khai thực hiện đảm bảo đúng theo quy hoạch được duyệt và đúng quy định pháp luật hiện hành./.

Minh Nhựt - VP

Tin liên quan
1 2 3 4 5  ... 
THÔNG BÁO
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
Thư viện ảnh